| 1. Các quy định về thuế nhà thầu #1. Quy định về đăng ký thuế nhà thầu Mã số thuế nhà thầu Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Mã số thuế nhà thầu (1) do bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế và được cấp mã số thuế 10 (mười) số để kê khai và nộp thuế thay; (1) - Căn cứ Điểm c1, khoản 3, Điều 5, thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2018; Thời hạn đăng ký thuế nhà thầu Thời hạn đăng ký thuế nhà thầu là khoản thời gian mà người nộp thuế cần thực hiện làm thủ tục đăng ký thuế nhà thầu kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế nhà thầu. Đối với thuế nhà thầu (2): là 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng; (2) - Căn cứ điểm a, khoản 3, Điều 20, thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 Hồ sơ thuế nhà thầu Hồ sơ khai thuế nhà thầu (3) là những tài liệu, chứng từ mà nhà thầu cần tập hợp, chuẩn bị để kê khai nghĩa vụ thuế nhà thầu (3)- Căn cứ khoản 4, Điều 7, Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2018. Thời hạn cấp mã số thuế Thời hạn cấp mã số thuế (4) cho nhà thầu hiện nay không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. (4)- Khoản 2, Điều 9, thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2018 #2. Quy định về kê khai thuế nhà thầu a. Thời điểm kê khai Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho NTNN và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho NTNN b. Hồ sơ khai thuế nhà thầu thuế 
	
	Tờ khai thuế (01/NTNN)
	Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầ;u);
	Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế. 
Xem thêm hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu (mẫu 01/NTNN) qua mạng tại đây! c. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà thầu d. Thời hạn nộp thuế nhà thầu 
	
	Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai;
	Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó. 
Một số lưu ý về khi lập giấy nộp tiền thuế nhà thầu: 
	
	Chỉ tiêu "Người nộp thuế" ghi là Tên nhà thầu nước ngoài;
	Chỉ tiêu "Mã số thuế" ghi là Mã số thuế của nhà thầu nước ngoài;
	Chỉ tiêu "Người nộp thay" ghi tên và Mã số thuế của doanh nghiệp mình; #3. Quyết toán thuế nhà thầu a. Hồ sơ khai quyết toán thuế 
	
	Tờ khai Quyết toán thuế theo mẫu số 02/NTNN;
	Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài;
	Bảng kê chứng từ nộp thuế;
	Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có). b. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu được thực hiện chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn lăm) kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu; 2. Hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu Để thuận tiện cho việc hạch toán thuế nhà thầu mình lấy ví dụ để các bạn có thể dễ dàng theo dõi cách thức, số liệu để hạch toán như sau: 
	
	Giá trị hợp đồng dịch vụ: 100 USD;
	Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu: 5%;
	Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu: 5%. #1. Giá trị hợp đồng là NET Tạm được hiểu là nhà thầu nhận được 100, bên phía Việt Nam phải chịu mọi loại thuế phát sinh như Thuế TNDN, Thuế GTGT,... ⊕ Doanh thu tính thuế TNDN: 
	
		
			| Doanh thu tính thuế TNDN | = | 100 | = | 105,26 USD |  
			| 1 - 5% |  ⊕ Số thuế TNDN phải nộp: 
	
		
			| Số thuế TNDN | = | 105,26 * 5% | = | 5,26 USD |  ⊕ Doanh thu tính thuế GTGT: 
	
		
			| Doanh thu tính thuế GTGT | = | 105,26 | = | 110,8 USD |  
			| 1 - 5% |  ⊕ Số thuế GTGT phải nộp: 
	
		
			| Số thuế GTGT | = | 110,8 * 5% | = | 5,54 USD |  (**) Cách hạch toán thuế nhà thầu như sau: Bút toán 1: Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài Nợ HTK, TS, ... (TK 15x, 21x, 24x): 100 USD Có TK 331 (Chi tiết theo đối tượng): 100 USD Bút toán 2: Hạch toán thuế GTGT và TNDN Nợ HTK, TS, ... (TK 15x, 21x, 24x): 5,26 USD (TNDN được tính vào CP tính thuế TNDN) Nợ TK 133: 5,26 USD (TNDN được tính vào CP tính thuế TNDN) Có TK 3338: 10,8 USD Bút toán 3: Hạch toán nộp thuế Nợ TK 3338: 10,8 USD Có TK 112, 111: 10,8 USD #2. Giá trị hợp đồng là GROSS Tạm được hiểu là nhà thầu nhận được phần còn lại sau khi trừ các khoản thuế, phí ở bên Việt Nam, bên phía Việt Nam không chịu mọi loại thuế phát sinh như Thuế TNDN, Thuế GTGT,... ⊕ Số thuế GTGT phải nộp: 
	
		
			| Số thuế GTGT | = | 100 * 5% | = | 5 USD |  ⊕ Doanh thu tính thuế TNDN: 
	
		
			| Doanh thu tính thuế TNDN: | = | 100 - 5 | = | 95 USD |  ⊕ Số thuế TNDN phải nộp: 
	
		
			| Số thuế TNDN | = | 95 * 5% | = | 4,8 USD |  (**) Cách hạch toán thuế nhà thầu như sau: Bút toán 1: Hạch toán công nợ phải trả và thuế nhà thầu nước ngoài Nợ HTK, TS, ... (TK 15x, 21x, 24x): 90,2 USD (*) Nợ TK 133: 5 USD (VAT dược khấu trừ) Nợ TK HTK, TS: 4,8 USD (Phần thuế TNDN hạch toán vào NG) Có TK 331 (Chi tiết theo đối tượng): 90,2 USD (*) Có TK 3338: 9,8 USD Bút toán 2: Hạch toán nộp thuế Nợ TK 3338: 9,8 USD Có TK 112, 111: 9,8 USD #3. Giá trị hợp đồng là chưa gồm VAT (TNDN nhà thầu chịu) Được hiểu là 100 bao gồm cả thuế TNDN, nhà thầu chỉ nhận được = 100 - TNDN, bên VN khấu trừ lại thuế TNDN trước khi thành toán nghĩa vụ công nợ. ⊕ Doanh thu tính thuế GTGT: 
	
		
			| Doanh thu tính thuế GTGT | = | 100 | = | 105,3 USD |  
			| 1 - 5% |  ⊕ Số thuế GTGT phải nộp: 
	
		
			| Số thuế GTGT | = | 105,3 * 5% | = | 5,26 USD |  ⊕ Doanh thu tính thuế TNDN: 100 USD ⊕ Số thuế TNDN phải nộp: 
	
		
			| Số thuế TNDN | = | 100 * 5% | = | 5 USD |  (**) Cách hạch toán thuế nhà thầu như sau: Bút toán 1: Hạch toán công nợ phải trả và thuế nhà thầu nước ngoài Nợ HTK, TS, ... (TK 15x, 21x, 24x): 95 USD (*) Nợ TK 133: 5,26 USD (VAT dược khấu trừ) Nợ TK TS, HTK, ...: 5 USD (Phần thuế TNDN hạch toán vào NG) Có TK 331 (Chi tiết theo đối tượng): 95 USD (100 - 5) (*) Có TK 3338: 10,26 USD Bút toán 2: Hạch toán nộp thuế Nợ TK 3338: 10,26 USD Có TK 112, 111: 10,26 USD Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:   
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ HÀ NỘI Hotline: 0976.464688 Email: phongdaotao88@gmail.com Website: pta.edu.vn |