Trang chủ >
TIN TỨC >
|
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Quản lý dự án hạng II, hạng III.
|
Cơ quan Công bố/Công khai |
UBND tỉnh |
Mã thủ tục |
AGI-278447 |
Cấp thực hiện |
Cấp Tỉnh |
Loại TTHC |
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu chính hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng theo địa chỉ http://soxaydung
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận và chuyển hồ sơ cho Hội đồng xét cấp chứng chỉ tác nghiệp.
- Bước 3: Hội đồng xét cấp chứng chỉ thẩm định hồ sơ,trình lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân (có văn bản đối với các trường hợp không đủ điều kiện xét cấp chứng chỉ hành nghề)
- Bước 4: Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị Bộ Xây dựng cấp Mã số chứng chỉ hành nghề. Sở Xây dựng in chứng chỉ hành nghề.
- Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
(Khi đến nhận kết quả phải có biên nhận. Trường hợp nhận thay phải có biên nhận và giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp).
|
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng.
- Qua đường bưu chính (mức độ 4).
|
Thành phần hồ sơ |
STT |
Loại giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
1 |
1) 01 bản chính Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu Phụ lục số 01.(kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng). 2) 01 bản sao kết quả Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề. 3) Tệp chứa ảnh màu chụp từ bản chính Văn bằng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề. 4)Tệp chứa ảnh màu chụp từ bản chính Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng theo mẫu Phụ lục số 02. 4’)hoặc Tệp chứa ảnh màu chụp từ bản chính chứng chỉ hành nghề Thiết kế hoặc giám sát (cùng Hạng với lĩnh vực quản lý dự án đã đăng ký) 5) Tệp chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung kê khai. |
- Phụ lục 02.doc
- Phụ lục 03.doc
|
|
|
Số bộ hồ sơ |
01 bộ |
Phí |
Mô tả |
Mức phí |
Phí, lệ phí |
300.000 đồng/chứng chỉ (cá nhân nộp lệ phí khi nộp hồ sơ và không được hoàn trả trong mọi trường hợp) |
|
Lệ phí |
Không có thông tin |
Mức giá |
Không có thông tin |
Thời hạn giải quyết |
- 12 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản đến Bộ Xây dựng cấp mã số) .
|
Đối tượng thực hiện |
- Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện |
Sở Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện |
Chứng chỉ hành nghề |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Thông tư 17/2016/TT-BXD
- Thông tư 24/2016/TT-BXD
- Thông tư 172/2016/TT-BTC
- Nghị định 42/2017/NĐ-CP
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;
+ Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng,trung cấp chuyên nghiệp.
+ Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
+ Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cấp cho cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong tổ chức có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương; hoạt động xây dựng độc lập có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký cư trú tại địa phươngcó đủ điều kiện năng lực tương ứng với lĩnh vực xin đăng ký hành nghề quy định tại Điều 46, 47, 48, 49, 50, 52 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và khoản 13, 14,15,16 Điều 01 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Có trình độ đào tạo chuyên ngành xây dựng công trình, có đủ thời gian theo thời gian và kinh nghiệm thực tế mà cá nhân đó đã tham gia thực hiện công việc theo quy định tại Khoản 01 Điều 50 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP (đã sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ) theo như sau:
a) Hạng II: Đã làm chủ trì kiểm định hoặc chủ trì thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hàng nghề;
b) Hạng III: Đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
|
Đánh giá tác động TTHC |
Không có thông tin |
|
|
|
|
|
Các sản phẩm cùng loại khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|